Thứ tự yếu trên tập hữu hạn Thứ tự yếu

Liệt kê tổ hợp

Bài chi tiết: số Bell được sắp

Số thứ tự yếu phân biệt (hoặc là nghiêm ngặt hoặc là tiền thứ tự toàn phần) trên tập có n {\displaystyle n} phần tử nằm có công thức sau (dãy số A000670 trong bảng OEIS):

Số các quan hệ từng loại của tập hợp có n phần tử
Số phần tửBất kìBắc cầuPhản xạĐối xứngTiền thứ tựThứ tự bộ phậnTiền thứ tự toàn phầnThứ tự toàn phầnQuan hệ tương đương
0111111111
1221211111
216134843322
3512171646429191365
465536399440961024355219752415
n2n22n2−n2n(n+1)/2 ∑ k = 0 n k ! S ( n , k ) {\textstyle \sum _{k=0}^{n}k!S(n,k)} n! ∑ k = 0 n S ( n , k ) {\textstyle \sum _{k=0}^{n}S(n,k)}
OEISA002416A006905A053763A006125A000798A001035A000670A000142A000110

Trong đó S(n, k) là số Stirling loại thứ hai.

Các số này còn được gọi là số Fubini hay số Bell được sắp.

Lấy ví dụ, xét tập chứa ba phần tử khác nhau, có một thứ tự yếu trong đó ba phần tử này ngang nhau. Có ba cách để lấy một tập có một phần tử và một tập chứa hai phần tử còn lại, mỗi trong cách phân hoạch đó sẽ sinh hai thứ tự yếu dựa trên vị trí của tập một phần tử so với tập hai phần tử kia), do đó nhân lại với nhau sinh ra 6 thứ tự yếu dưới dạng đó. Có đúng 1 cách để phân hoạch tập hợp thành ba tập một phần tử, và các tập đó có thể sắp xếp theo 6 cách khác nhau. Do vậy, khi cộng lại sẽ ra 13 thứ tự yếu trên tập ba phần tử khác nhau.